Tên 34 tỉnh thành của Việt Nam từ 1.7.2025

Sau sắp xếp, nước ta còn 34 tỉnh thành. Các đơn vị hành chính mới dự kiến bắt đầu hoạt động từ ngày 1.7.2025.
Ngày 12.6, Quốc hội chính thức thông qua Nghị quyết của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025.
Theo đó, từ
hôm nay (12.6), cả nước có 34 đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp tỉnh, gồm 06 thành
phố trực thuộc trung ương và 28 tỉnh. Trong đó, có 23 ĐVHC hình thành mới sau
sắp xếp.
Chi tiết tên
34 ĐVHC của nước ta từ 12.6.2025:
STT |
TÊN TỈNH THÀNH |
DÂN SỐ |
DIỆN TÍCH (km2) |
1 |
TP Hà Nội |
8.718.000 |
3.359,82 |
2 |
TP Huế |
1.236.393 |
4.947,1 |
3 |
Quảng Ninh |
1.429.841 |
6.207,9 |
4 |
Cao Bằng |
555.809 |
6.700,4 |
5 |
Lạng Sơn |
813.978 |
8.310,2 |
6 |
Lai Châu |
494.626 |
9.068,7 |
7 |
Điện Biên |
653.422 |
9.539,9 |
8 |
Sơn La |
1.327.430 |
14.109,8 |
9 |
Thanh Hóa |
3.760.650 |
11.114,7 |
10 |
Nghệ An |
3.470.988 |
16.493,7 |
11 |
Hà Tĩnh |
1.622.901 |
5.994,4 |
12 |
Tuyên Quang (Sáp nhập
Hà Giang và Tuyên Quang) |
1.865.270 |
13.795,50 |
13 |
Lào Cai (Sáp nhập
Lào Cai và Yên Bái) |
1.778.785 |
13.256,92 |
14 |
Thái Nguyên (Sáp nhập
Thái Nguyên và Bắc Kạn) |
1.799.489 |
8.375,21 |
15 |
Phú Thọ (Sáp nhập
Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ) |
4.022.638 |
9.361,38 |
16 |
Bắc Ninh (Sáp nhập
Bắc Ninh và Bắc Giang) |
3.619.433 |
4.718,6 |
17 |
Hưng Yên (Sáp nhập
Hưng Yên và Thái Bình) |
3.567.943 |
2.514,81 |
18 |
TP Hải
Phòng (Sáp nhập
TP Hải Phòng và Hải Dương) |
4.664.124 |
3.194,72 |
19 |
Ninh Bình (Sáp nhập
Hà Nam, Nam Định và tỉnh Ninh Bình) |
4.412.264 |
3.942,62 |
20 |
Quảng Trị (Sáp nhập
Quảng Bình và Quảng Trị) |
1.870.845 |
12.700 |
21 |
TP Đà Nẵng (Sáp nhập
Quảng Nam và TP Đà Nẵng) |
3.065.628 |
11.859,59 |
22 |
Quảng Ngãi (Sáp nhập
Kon Tum và Quảng Ngãi) |
2.161.755 |
14.832,55 |
23 |
Gia Lai (Sáp nhập
Gia Lai và Bình Định) |
3.583.693 |
21.576,53 |
24 |
Khánh Hòa (Sáp nhập
Ninh Thuận và Khánh Hòa) |
2.243.554 |
8.555,86 |
25 |
Lâm Đồng (Sáp nhập
Đắk Nông, Bình Thuận và Lâm Đồng) |
3.872.999 |
24.233,07 |
26 |
Đắk Lắk (Sáp nhập
Phú Yên và Đắk Lắk) |
3.346.853 |
18.096,40 |
27 |
TPHCM (Sáp nhập
Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và TPHCM) |
14.002.598 |
6.772,59 |
28 |
Đồng Nai (Sáp nhập
Bình Phước và Đồng Nai) |
4.491.408 |
12.737,18 |
29 |
Tây Ninh (Sáp nhập
Tây Ninh và Long An) |
3.254.170 |
8.536,44 |
30 |
TP Cần Thơ (Sáp nhập
Sóc Trăng, Hậu Giang và TP Cần Thơ) |
4.199.824 |
6.360,83 |
31 |
Vĩnh Long (Sáp nhập
Bến Tre, Vĩnh Long và Trà Vinh) |
4.257.581 |
6.296,20 |
32 |
Đồng Tháp (Sáp nhập
Tiền Giang và Đồng Tháp) |
4.370.046 |
5.938,64 |
33 |
Cà Mau (Sáp nhập
Bạc Liêu và Cà Mau) |
2.606.672 |
7.942,39 |
34 |
An Giang (Sáp nhập
Kiên Giang và An Giang) |
4.952.238 |
9.888,91 |
Sau khi Nghị quyết được thông qua, các địa phương triển khai công tác bàn giao, chuẩn bị các điều kiện cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các ĐVHC hình thành sau sắp xếp có thể sớm chính thức bắt đầu hoạt động theo kế hoạch chung của Trung ương (có thể là từ ngày 1.7.2025).